Unit 6.1

Thì quá khứ đơn ở thể khẳng định

Advertising

Introduction

Quá khứ đơn [past simple] là thì dùng để diễn tả các tình huống, sự kiện và hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Khi được dùng ở thể khẳng định [affirmative], động từ xác nhận một cái gì đó về chủ ngữ.

Form

Quá khứ đơn [past simple] của động từ thường [regular], ở thể khẳng định, có cấu trúc:

Động từ thường

Subject + Verb (Past tense) + …

  • Chúng ta thêm -ed vào cuối của động từ:
Subject Verb (past tense)
I worked
You worked
He worked
She worked
It worked
We worked
You worked
They worked

Bất quy tắc

Các trường hợp bất quy tắc của thì quá khứ đơn trong thể khẳng định là:

  • Động từ với hậu tố  -e: chỉ thêm -d:
Infinitive Verb (past tense)
hope hoped
decide decided
arrive arrived
  • Động từ với hậu tố -y đứng trước một phụ âm: thay đổi -y thành -i và thêm -ed:
Infinitive Verb (past tense)
study studied
cry cried
worry worried
  • Động từ có phụ âm (trừ: w, y) đứng trước nguyên âm nhấn mạnh: nhân đôi phụ âm và thêm -ed:
Infinitive Verb (past tense)
stop stopped
ban banned
travel travelled

Example

Thường gặp

  • I planted some trees yesterday.
  • He lived in the mountains for 8 years.
  • They visited the capital in 2012.

Bất quy tắc

Dựa trên dạng với đuôi -e

  • I hoped to go skiing.
  • The school decided that all children must do exercise.
  • They arrived at the city centre.

Phụ âm + -y

  • I studied about plants for the exams.
  • Their children cried all the time at the game.
  • He applied to do gymnastics professionally.

Nhấn mạnh nguyên âm + hậu tố là phụ âm

  • He stopped doing exercise long ago.
  • My friend suggested playing the banned game.
  • They travelled all over the place.

Use

Chúng ta sử dụng quá khứ đơn, ở thể khẳng định, để xác nhận:

  1. Hành động, tình huống và sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ;
  2. Các sự kiện và thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ;
  3. Các sự kiện trong quá khứ và với các biểu hiện thời gian như: hai tuần trước, năm ngoái, năm 2010, ngày hôm qua

Summary

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn [past simple], ở thể khẳng định [affirmative], để xác nhận các tình huống và sự kiện đã xảy ra và kết thúc hoặc được lặp lại trong quá khứ. Chúng ta cũng sử dụng nó với một số biểu thức thời gian. Hình thức đơn giản trong quá khứ được thực hiện bằng cách thêm -ed vào cuối động từ.

Khi chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn ở thể khẳng định, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ theo sau là động từ ở thì quá khứ.

Ví dụ:
— “They worked on an important project yesterday.” = Đây là câu có thì quá khứ đơn ở thể khẳng định [past simple affirmative], vì vậy chúng ta thêm -ed vào cuối của động từ work (worked).

Thì quá khứ đơn [past simple] của động từ thường [regular] được hình thành khác nhau tùy thuộc vào hình thức cơ bản của động từ được sử dụng.

Ví dụ:
— Với hậu tố -e, chúng ta chỉ cần thêm -d. : “I dance.” ⇒ “I danced.”
— Với hậu tố -y, ta thay y  thành  i và thêm -ed:I try.” ⇒ “I tried.”
— Hậu tố với nguyên âm nhấn mạnh + phụ âm (ngoại trừ -w và -y), chúng ta nhân đôi phụ âm và thêm -ed: “I plan.” ⇒ “I planned.”

Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.

Ambassadors

Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.

Become an Ambassador and write your textbooks.

Online Teaching

Become a Books4Languages Online tutor & teacher.

More information here about how to be a tutor.

Translations


Contributors

The Books4Languages is a collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone, everywhere.

License