Unit 2.1

Danh từ chỉ giới tính

Advertising

Introduction

Danh từ [Nouns] là từ dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật, sự kiện, hiện tượng, chất lượng.

Danh từ có ba giới tính [genders]: nam [masculine], nữ [feminine] và trung tính [neutral].

Form

Chúng ta có những danh từ có thể có các giới tính sau:

  • Nam, nữ và trung tính;
  • Nam và nữ;
  • Trung tính.

Một số danh từ có thể có các từ khác nhau cho các giới tính khác nhau.

Masculine Feminine Neutral
boy girl child
father mother parent
husband wife spouse
man woman person
sir madame
son daughter
uncle aunt
dog
dolphin
table

Chúng ta thường sử dụng he (masculine) và she (feminine) cho người [people]. Chúng ta sử dụng it (neutral) cho các đồ vật [things] và động vật [animals] (trừ vật nuôi và động vật nuôi khi chúng được coi là thông minh và có cảm xúc, chúng ta có thể sử dụng he hoặc she).

Chúng ta có thể sử dụng they như một đại từ ngôi thứ ba số ít khi chúng ta không biết hay không muốn tiết lộ về giới tính của ai đó.

LƯU Ý: Chúng ta có thể phân biệt giới tính của một số danh từ trung tính [neutral nouns] bằng cách thêm male hoặc female.

Example

Những từ có hình thức nam tính [masculine], nữ tính [feminine] và trung tính [neutral]:

  • Our boy likes football. He plays it every day.
  • Our girl likes football. She plays it every day.
  • Our child likes football. They* play it every day.

* Nếu chúng ta không muốn tiết lộ giới tính.

Những từ có hình thức vừa nam tính [masculine] và nữ tính [feminine]:

  • My uncle doesn’t have a telephone. He is lonely.
  • My aunt doesn’t have a telephone. She is lonely.

Những từ chỉ mang nghĩa trung tính [neutral]:

  • The bill is 100 euros. It is expensive.
  • The email address is there. It is quite long.
  • His mobile phone has broken. We can fix it in the morning.

Use

Chúng ta sử dụng danh từ [nouns] mang nghĩa nam tính [masculine] và nữ tính [feminine] cho nam và nữ còn dạng trung tính [neutral] cho sự vật, động vật, sự kiện, chất hoặc phẩm chất.

Summary

Danh từ có ba giới tính [genders]: nam [masculine], nữ [feminine] và trung tính [neutral].

Chúng ta thường sử dụng anh ấy [he] và cô ấy [she] cho con người [people], tuy nhiên chúng ta sử dụng nó cho các vật và động vật (chúng ta có thể sử dụng anh ấy hoặc cô ấy cho vật nuôi).

Ví dụ:
— “My father doesn’t eat meat. He is a vegetarian.” = Chúng ta sử dụng he bởi vì bố [father] là nam.
— “My mother doesn’t eat meat. She is a vegetarian.” = Chúng ta sử dụng she bởi vì mẹ [mother] là nữ.
— “My parents don’t eat meat. They are vegetarian.” = Chúng ta sử dụng they vì bố mẹ [parents] là chỉ cả bố và mẹ [father and mother].
— “The cat sleeps during the day. It is so cute.” / “The female cat sleeps during the day. She is so cute.” = Chúng ta có thể sử dụng it hoặc she như thể nó là một vật nuôi thân thiết trong nhà và nó là con mèo cái.

Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.

Ambassadors

Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.

Become an Ambassador and write your textbooks.

Online Teaching

Become a Books4Languages Online tutor & teacher.

More information here about how to be a tutor.

Translations


Contributors

The Books4Languages is a collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone, everywhere.

License