Unit 5.2
Thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định
Advertising
Introduction
Hiện tại tiếp diễn [present continuous hoặc progressive] là thì được sử dụng để diễn tả các tình huống đang xảy ra hiện tại (trước, trong và sau thời điểm nói).
Khi được thể hiện ở thể phủ định [negative] của nó, động từ phủ định/ bác bỏ rằng một cái gì đó đang xảy ra ở hiện tại.
Form
Thì hiện tại tiếp diễn [present continuous] ở thể phủ định [negative] nó có cấu trúc:
Subject + to be + not + [verb + -ing] + …
- Dạng rút gọn của thể phủ định giống như dạng rút gọn của động từ to be: I’m not – you’re not/you aren’t – he’s not/he isn’t…
Subject | To be + not | Verb + -ing |
---|---|---|
I | am not | working |
You | are not | working |
He | is not | working |
She | is not | working |
It | is not | working |
We | are not | working |
You | are not | working |
They | are not | working |
{Đối với các trường hợp ngoại lệ, xem hình thức khẳng định của hiện tại tiếp diễn}.
Example
- Hành động xảy ra tại thời điểm nói
- We’re not doing our homework.
- She isn’t watching TV at the moment.
- I‘m not using the dictionary.
- Những hành động được lên kế hoạch cho tương lai
- I‘m not fixing the shelves tonight.
- He isn’t buying a computer at the weekend.
- We are not repeating the class next week.
- Thay đổi và xu hướng
- I’m not getting happier and happier.
- I am not becoming any better at sitting exams.
- The teaching is not improving her classes.
- Tính nhất quán của các sự kiện
- I‘m not always doing homework.
- The student is not asking questions repeatedly.
- I am not always photocopying worksheets for you!
- Hoạt động tạm thời.
- He isn’t looking for the map.
- I’m not buying some pens.
- The classmates are not working in groups.
Use
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ở thể phủ định của nó, để phủ định/bác bỏ:
- Hành động xảy ra tại thời điểm nói;
- Những hành động được lên kế hoạch cho tương lai;
- Thay đổi và xu hướng;
- Tính nhất quán của các sự kiện;
- Các hoạt động tạm thời (sẽ kết thúc trong tương lai);
Summary
Thì hiện tại tiếp diễn [present continuous], ở thể phủ định [negative], được sử dụng để từ chối các tình huống đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng phủ định của nó, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ theo sau là động từ to be và not và một động từ kết thúc bằng -ing.
Ví dụ:
— “He isn’t working on an important project today.” = Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động diễn ra trong khi nói chuyện (trong thời điểm đó).
♦ “He doesn’t work on important projects.” = Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại hoặc luôn luôn ở hiện tại.
Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.
Exercises
Ambassadors
Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.
Become an Ambassador and write your textbooks.
Online Teaching
Become a Books4Languages Online tutor & teacher.
More information here about how to be a tutor.