Unit 1.2
Thì hiện tại đơn ở thể phủ định
Advertising
Introduction
Thì hiện tại đơn [Simple Present] là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Khi được thể hiện ở thể phủ định [negative] của nó, động từ phủ nhận/ bác bỏ một cái gì đó về chủ ngữ được nói đến.
Form
Hiện tại đơn [present simple], ở thể phủ định, có cấu trúc:
Subject + do/does + not + verb + …
- Do/does: trong ngôi thứ ba số ít thay đổi từ do sang does;
- Động từ: cấu trúc của động từ không có gì thay đổi;
- Động từ bất quy tắc [Irregular] to be: I am not – you aren’t – he isn’t…
Subject | do/does + not | Verb | Short form |
---|---|---|---|
I | do not | work | don’t |
You | do not | work | don’t |
He | does not | work | doesn’t |
She | does not | work | doesn’t |
It | does not | work | doesn’t |
We | do not | work | don’t |
You | do not | work | don’t |
They | do not | work | don’t |
Example
- Những hành động đã hoàn thành xảy ra khi chúng ta nói
- The taxi driver doesn’t disappear.
- Sự thật hiển nhiên
- Teachers don’t perform an important role in society.
- Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
- I don’t usually wake up at 8 o’clock.
- My boss doesn’t go to the gym twice a week.
- We don’t go to the cinema too much.
- Tường thuật không chính thức
- The housewife doesn’t transform into a princess.
- Hướng dẫn
- Don’t go straight and don’t turn left.
- Don’t restart your mobile phone.
- Don’t dedicate yourself to your studies.
- Những tình huống cố định
- I don’t live in Russia.
- She doesn’t work in a police station.
- The doctor didn’t study maths.
- Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai
- I don’t start my new job on 17th June.
- The exam period doesn’t end on 24th December.
- Emily’s plane doesn’t land in 2 hours.
- Lời hứa
- I don’t promise to buy you a new phone.
- Thời khóa biểu
- The train doesn’t leave at 7 o’clock.
Use
Hiện tại đơn [Present simple], trong thể phủ định [negative], được sử dụng để bác bỏ/phủ định một thứ gì đó về:
- Những hành động đã hoàn thành xảy ra khi chúng ta nói (bình luận);
- Sự thật (những điều hiển nhiên đúng, đã được nêu ra)
- Thói quen (một cái gì đó xảy ra lặp đi lặp lại trong hiện tại);
- Tường thuật không chính thức (khi kể chuyện);
- Hướng dẫn (yêu cầu);
- Tình huống vĩnh viễn (đã xảy ra trong một thời gian và sẽ xảy ra trong tương lai);
- Kế hoạch trong tương lai (các sự kiện theo kế hoạch với một ngày chính xác nhất định);
- Lời hứa hẹn;
- Thời khóa biểu (sự kiện theo kế hoạch với thời gian chính xác).
Summary
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn [present simple], ở thể phủ định [negative], để phủ định/bác bỏ các tình huống thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc luôn xảy ra.
Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ theo sau là do not và dạng cơ bản của động từ. Trong ngôi thứ ba số ít, chúng ta sử dụng does not.
Ví dụ:
— “I don’t work on important projects.” = Đây là câu ở thì hiện tại đơn theo thể phủ định vì thế chúng ta sử dụng do not và theo sau dạng cơ bản của động từ work (do not work).
— “She doesn’t work on important projects.” = Chủ ngữ của câu là she do đó chúng ta sử dụng does not theo sau là dạng cơ bản của động từ work (does not work)
GHI CHÚ: Động từ to be là dạng động từ bất quy tắc do đó nó không tuân theo quy tắt hình thành chung của thể phủ định và chúng ta chỉ thêm not sau động từ
Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.
Exercises
Ambassadors
Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.
Become an Ambassador and write your textbooks.
Online Teaching
Become a Books4Languages Online tutor & teacher.
More information here about how to be a tutor.