Unit 4.2
Have và Have got ở thể phủ định
Advertising
Introduction
Have/have got (có, đã có) là một động từ được sử dụng để diễn tả các trạng thái như sở hữu, mối quan hệ, bệnh tật và đặc điểm của con người và vật.
Khi được thể hiện dưới thể phủ định [negative], động từ bác bỏ một cái gì đó về chủ ngữ.
Form
Thì hiện tại đơn của have và have got là:
To have
Cấu trúc của nó trong thể phủ định là:
Subject + do/does + not + have + object + …
- Do/does: trong thể phủ định, ngôi thứ ba số ít thay đổi từ do sang does.
Subject | do/does + not | have | Short form |
---|---|---|---|
I | do not | have | don’t have |
You | do not | have | don’t have |
He | does not | have | doesn’t have |
She | does not | have | doesn’t have |
It | does not | have | doesn’t have |
We | do not | have | don’t have |
You | do not | have | don’t have |
They | do not | have | don’t have |
To have got
Cấu trúc của nó trong thể phủ định là:
Subject + have/has + not + got + object + …
- Have/has: trong thể phủ định, ngôi thứ ba số ít thay đổi từ have sang has.
Subject | have/has + not + got | Short form |
---|---|---|
I | have not got | haven’t got |
You | have not got | haven’t got |
He | has not got | hasn’t got |
She | has not got | hasn’t got |
It | has not got | hasn’t got |
We | have not got | haven’t got |
You | have not got | haven’t got |
They | have not got | haven’t got |
Example
To have
- I don’t have lunch at 2 p.m.
- She didn’t have two dogs; she doesn’t have two dogs; she won’t have two dogs.
To have got
I have not got pasta for my lunch;She hadn’t got two dogs; she hasn’t got two dogs;she won’t have got two dogs.
Use
Chúng ta sử dụng don’t have và haven’t got khi chúng ta phủ nhận rằng ai đó sở hữu ai đó / thứ gì đó. Chúng ta cũng sử dụng chúng để thể hiện mối quan hệ, bệnh tật và đặc điểm của con người và vật. Tuy nhiên, chúng không hoàn toàn có thể thay thế cho nhau.
To have
- Có thể được sử dụng để thể hiện hành động;
- Có thể được sử dụng để thể hiện quá khứ, hiện tại và tương lai.
To have got
- Không thể sử dụng để thể hiện hành động;
- Chỉ có thể được sử dụng để thể hiện hiện tại.
Summary
Have và have got, trong thể phủ định [negative] được sử dụng để từ chối các trạng thái như sở hữu, mối quan hệ, bệnh tật và đặc điểm của chủ thể. Tuy nhiên, chúng ta không thể sử dụng cái này thay cho cái kia.
- Have có thể được sử dụng để thể hiện hành động trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Ở dạng phủ định, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ theo sau là do not have và một đối tượng. Ở ngôi thứ ba số ít, chúng ta sử dụng does not have.
- Have got không thể được sử dụng để thể hiện hành động mà chỉ có thể được sử dụng để thể hiện hiện tại. Ở dạng phủ định, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ theo sau là have not got và một đối tượng. Ở ngôi thứ ba số ít, chúng ta sử dụng has not got.
Ví dụ:
— “I don’t have lunch at 2 p.m.” / “I haven’t gotlunch at 2 p.m.” = Chúng ta sử dụng have bởi vì nó là một hành động.
— “I have not got a car.” = Chúng ta sử dụng have got bởi vì đó là sự vắng mặt/ không có của việc sở hữu một cái gì đó
CHÚ Ý: Have cũng được sử dụng như một động từ phụ trợ trong các thì nhất định để nói về hành động. Trong trường hợp đó, chúng ta không cần sử dụng do hay does. Chúng ta không thể sử dụng have got cho nó. (“You have not done it.” / “You have not got done it.“).
Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.
Exercises
Ambassadors
Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.
Become an Ambassador and write your textbooks.
Online Teaching
Become a Books4Languages Online tutor & teacher.
More information here about how to be a tutor.