Unit 1.2
Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
Advertising
Introduction
Hiện tại hoàn thành [present perfect] được sử dụng để diễn tả các hành động đã hoàn thành đã xảy ra trong quá khứ, nhưng được kết nối với hiện tại và vẫn có tác động trên nó {xem Hiện tại hoàn thành, Cấp độ A2}.
Quá khứ đơn [past simple] được sử dụng để diễn tả các tình huống đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ {xem Quá khứ đơn, Cấp độ A1}.
Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau về hình thức và ý nghĩa.
Form
Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có cấu trúc khác nhau cho ba hình thức.
Cấu trúc ở thể khẳng định [Affirmative]:
- Hiện tại hoàn thành: Subject + have/has + past participle + …
- Quá khứ đơn: Subject + [past form of the verb] + …
Cấu trúc ở thể phủ định [Negative]:
- Hiện tại hoàn thành: Subject + have/has + not + past participle + …
- Quá khứ đơn: Subject + did + not + verb + …
Cấu trúc ở thể nghi vấn [Interrogative]:
- Hiện tại hoàn thành: Have/has + subject + past participle + …?
- Quá khứ đơn: Did + subject + verb + …?
Example
Hiện tại hoàn thành
- I have lived in Chicago for 10 years. I still live in Chicago.
- She hasn’t played the piano in 3 years (the last time was 3 years ago).
- Have they lived together for a year (they are still together)?
Quá khứ đơn
- I lived in Chicago for 10 years but now I live in San Diego.
- She didn’t play the piano for 3 years, but she started playing again this week.
- Did they live together for a year (they are not together anymore)?
Use
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những hành động và sự kiện còn dang dở, những tình huống trong quá khứ với kết quả ở hiện tại, với những biểu hiện thời gian còn dang dở [unfinished time expressions] (this month, today, this year…).
Chúng ta sử dụng quá khứ đơn để diễn tả các hành động và sự kiện ngắn/ dài đã hoàn thành, các sự kiện và thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ, với các biểu thức thời gian kết thúc [finished time expressions] (two weeks ago, last year, in 2010, yesterday…).
Summary
Hiện tại hoàn thành [present perfect] và quá khứ đơn [past simple] khác nhau về ý nghĩa và hình thức.
Ví dụ:
— “I have been to the cinema four times this month.” = Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành của to be để thể hiện rằng người nói đã bắt đầu hành động trong một khoảng thời gian chưa kết thúc (this month).
— “I went to the cinema four times last month.” = Chúng ta sử dụng quá khứ đơn của to go để diễn đạt rằng người nói đã hoàn thành hành động trong một khoảnh khắc quá khứ (last month).
Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.
Exercises
The exercises are not created yet. If you would like to get involve with their creation, be a contributor.
Ambassadors
Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.
Become an Ambassador and write your textbooks.
Online Teaching
Become a Books4Languages Online tutor & teacher.
More information here about how to be a tutor.